Máy nén khí Kobelco/ Bài Viết/ 0 comments

MỤC LỤC BÀI VIẾT
Ba Yếu Tố Quan Trọng Nhất Khi chọn máy nén khí
Việc sử dụng máy nén khí là để cấp khí nén với áp suất cao mong muốn cho các thiết bị sử dụng khí. Do đó, một điều khá đơn giản là chúng ta cần phải tính toán nhu cầu sử dụng khí nén tại các điểm sử dụng khí.
Bên dưới là ba yêu tố cơ bản nhất bạn cần xác định để chọn được máy nén khí phù hợp:
- Áp suất : bar, Mpa, kgf/cm2 (đơn vị áp suất)
- Lưu lượng : m3/min, cfm (đơn vị lưu lượng)
- Chất lượng khí nén đầu ra : yêu cầu về độ khô, bụi, dầu,.. (tiêu chuẩn ISO 85730:1-2010)
1. Áp Suất
Áp suất cần duy trì để các thiết bị sản xuất sử dụng khí nén có thể hoạt động hiệu quả nhất.
Làm thế nào để biết được áp suất bạn cần? - Dựa trên thông số yêu cầu của nhà sản xuất thiết bị.
Hãy cùng xem bảng thông số của một loại súng bắn vít bằng hời bên dưới:
Ở đây áp suất khí hoạt động yêu cầu (Operating Air Pressure) là 0.6 Mpa, tức là cần duy trì áp suất tại súng bắn vít hơi liên tục 0.6 Mpa để súng hoạt động đúng chức năng.
Tương tự như các thiết bị khác, bạn chỉ cần liệt kê yêu cầu về áp suất của thiết bị sau đó chọn máy tương ứng để duy trì được áp suất đó.
2. Lưu lượng khí
Lưu lượng khí là gì? Lưu lượng khí là thể tích khí nén đi qua một điểm trong thời gian nhất định.
Câu hỏi tiếp theo: Làm thế nào để biết được lưu lượng khí nén bạn cần?
Tương tự như áp suất, có thể dựa vào thông số yêu cầu của nhà sản xuất thiết bị. Ví dụ, như súng bắn vít hơi ở trên
Lưu lượng khí tiêu thụ (Air Consumption) là 0.18 m3/min. Có nghĩa súng sẽ tiêu thụ một lượng khí 0.18 m3/min tại áp suất làm việc 0.6 Mpa.
Làm thế nào nếu thiết bị sản xuất của bạn không nêu rõ lưu lượng khí tiêu thụ?
Xem thêm bài viết: Lưu lượng khí tiêu thụ của thiết bị sử dụng khí nén
3. Chất lượng khí nén đầu ra
Xác định yêu cầu về chất lượng khí nén trước khí cấp vào thiết bị.
Các thông số yêu cầu về chất lượng khí nén: nước, bụi, dầu.
Nước
Yêu cầu về độ khô của khí nén
Các cấp độ:
- Chấp nhận có nước trong khí nén
- Chỉ cần không có nước ở dạng lỏng trong khí nén
- Xác định độ khô cụ thể của khí nén: Nhiệt độ điểm sương ( hay Dew Point)
Xem thêm: Tại sao có nước trong khí nén và các ảnh hưởng của nước trong hệ thống khí nén
Bụi
Mật độ hạt bụi theo đường kính hay kích thước hạt bụi.
Có thể dễ dàng đạt được khí lắp thêm các bộ lọc
Dầu
Yêu cầu về hàm lượng dầu trong khí nén.
Có thể giảm hàm lượng dầu bằng các bộ lọc than hoạt tính. Tuy nhiên để hoàn toàn không có dầu thì chỉ dùng máy nén khí không dầu
VÍ DỤ TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG KHÍ YÊU CẦU
STT | Tên thiết bị | Áp suất làm việc (Mpa) | Lưu lượng khí tiêu thụ (m3/min) | Hệ số sử dụng (*) (%) | Số lượng | Tổng lưu lượng khí yêu cầu (m3/min) |
1 | Súng xịt bụi | 0.5 Mpa | 0.18 | 50% | 10 | 10 x 50% x 0.18 = 0.9 |
2 | Súng sơn | 0.6 Mpa | 0.2 | 20% | 7 | 7 x 20% x 0.2 = 0.28 |
3 | Súng siết ốc hơi | 0.6 Mpa | 0.18 | 50% | 15 | 15 x 50% x 0.18 = 1.35 |
Tổng nhu cầu lưu lượng khí (m3/min) | 0.9 +0.28 +1.35 = 2.53 | |||||
Rò rỉ (10%) (**) | 0.253 m3/min | |||||
Lỗi (15%) | 0.3795 m3/min | |||||
Dự phòng (20%) | 0.506 m3/min | |||||
Tổng lưu lượng khí cần thiết (m3/min) | 3.6685 m3/min |
Ghi chú:
(*) Hệ số sử dụng: Các thiết bị sử dụng không phải lúc nào cũng hoạt động toàn bộ thời gian. Ví dụ máy A sử dụng khí 20 giây sau đó ngưng 80 giây. Thì hệ số sử dụng sẽ là 20%. Hệ số sử dụng chủ yếu dựa vào kinh nghiệm thực tế sử dụng.
(**) Hệ thống khí nén tốt được thiết kế có độ rò rỉ khí dưới 10%
Áp suất tối thiểu tại điểm sử dụng 0.6 Mpa --> Áp suất làm việc tối đa tại máy nén: 0.75 Mpa ( do chênh lêch áp dạng điều khiển máy nén và tụt áp trên đường ống)
Như vậy cần chọn máy nén khí có lưu lượng khí tạo ra tối thiểu 3.6685 m3/min và áp suất khí tối đa tạo ra 0.75 Mpa --> có thể chọn máy nén khí KOBELCO công suất 22kW tại áp suất làm việc tối đa 0.75 Mpa: AG22A
Chọn Công Suất Máy Nén Khí
Sau khi đã hoàn thành Việc chọn xong công suất máy nén khí. Việc tiếp theo là chọn các thiết bị đi kèm phù hợp với công suất máy nén khí bạn đã chọn.
Bạn có thể xem bản vẽ phòng máy căn bản bên dưới để có cái nhìn tổng quan về các thiết bị cần thiết trong phòng máy nén khí.
Chọn máy sấy khí
Sau khi đã chọn được công suất máy nén khí, chúng ta tiếp tục chọn máy sấy khí. Lưu lượng khí xử lý của máy sấy phải lớn hơn lưu lượng khí của máy nén bạn đã chọn phía trên.
Tùy theo yêu cầu về độ khô của khí nén, thông thường chia làm hai loại sau:
- Điểm sương trên 3 độ C: sử dụng máy sấy khí dạng gas lạnh (90% các ứng dụng chỉ cần sử dụng máy sấy dạng gas lạnh, tránh đọng nước trong hệ thống khí nén)
- Điểm sương âm: sử dụng máy sấy khí dạng hấp thụ
Chọn lọc khí
Lựa chọn lọc khí phù hợp để loại bỏ hạt rắn, dầu trong khí nén. Tùy theo cấp độ sạch yêu cầu của từng ứng dụng có thể chọn các cấp độ lọc khác nhau
Thông thường có 4 loại lọc căn bản:
- Lọc tách nước: lắp trước máy sấy
- Lọc thô: Lắp sau máy sấy
- Lọc tinh: Lắp sau lọc thô
- Lọc than hoạt tính: Lắp sau lọc tinh
- Các ứng dụng cơ bản: đều cần lắp lọc thô và lọc tinh
- Nếu sử dụng máy nén không dầu: cần lắp thêm lọc tách nước
- Nếu sử dụng máy nén khí piston: cần lắp thêm lọc tách nước
- Các ứng dụng yêu cầu mật độ dầu trong khí nén thấp ( như sơn, cơ khí chính xác, máy móc yêu cầu cao,..) lắp thêm lọc than hoạt tính
Chọn Bình Chứa Khí
Chọn bình chứa khí có thể tích phù hợp với công suất hoạt động máy nén khí
Xem thêm: Cách chọn bình chứa khí
Tips: Chọn bình công suất vừa đủ, có sơn Expoxy bên trong, nếu máy nén khí biến tần có thể chọn bình nhỏ.